Các nền tảng công nghệ số đã phát triển mạnh mẽ và bản đồ điện tử là một trong những nền tảng này. Bài viết dưới đây của https://pr-quangcao.edu.vn/ sẽ cung cấp cho quý vị độc giả các thông tin liên quan đến bản đồ điện tử và cách áp dụng nó vào các lĩnh vực trong đời sống. Quý vị đã nắm rõ những đặc điểm và tính chất của bản đồ điện tử chưa?
- A. Tổng quan về bản đồ số 1. Định nghĩa bản đồ số.
- 2. Điểm nổi bật.
- 3. Thuộc tính.
- 4. Các loại dữ liệu bản đồ số4.1. Thông tin không gian:
- 4.2. Dữ liệu ngoài không gian:
- Sử dụng công cụ định vị số trong thực tế là một phương pháp có hiệu quả. Trong lĩnh vực lập kế hoạch, chính quyền là tổ chức chịu trách nhiệm.
- 1.2. Lĩnh vực cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- 1.3 Lĩnh vực Cơ sở hạ tầng giao thông.
- 2. Khối Doanh nghiệp2.1. Lĩnh vực địa ốc.
- 1.2. Lĩnh vực cung cấp nước.
- 1.3. Lĩnh vực công nghiệp khu vực.
- Phạm vi ống đường.
A. Tổng quan chung về bản đồ số
1. Khái niệm bản đồ số
Hệ thống địa lý số đã được mã hóa và lưu trữ các thông tin về địa hình, các đối tượng, hiện tượng và địa lý dưới dạng số, bao gồm tọa độ, độ cao h và các số liệu thuộc tính. Các phương tiện lưu trữ như ổ đĩa từ, đĩa CD, đĩa cứng và các thiết bị lưu trữ thông qua cổng USB được sử dụng để lưu trữ và đọc các dữ liệu này.
Trong đó, bản đồ số bao gồm các thành phần cơ bản sau đây:.
- Thiết bị lưu trữ thông tin.
- Máy tính.
- Hệ thống thông tin.
- Công cụ biểu diễn bản đồ.
Các tài liệu lưu trữ được ghi lại trong bộ nhớ máy tính và hiển thị dưới dạng hình ảnh giống như bản đồ truyền thống trên màn hình số là bản đồ kỹ thuật số. Độ chính xác và đầy đủ thông tin của các thành phần trong bản đồ số hoàn toàn tương đương với bản đồ truyền thống, điều này đòi hỏi chúng phải đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu của bản đồ.
2. Điểm nổi bật.
Tóm lại, bản đồ số cũng bao gồm đầy đủ các đặc tính của bản đồ truyền thống như:
- Được biết đến với tên gọi là bản đồ, hình ảnh thu nhỏ của một phần hoặc toàn bộ bề mặt Trái đất được xác định dựa trên các khái niệm toán học như tỷ lệ, phép chiếu, bố cục bản đồ và sai số biến dạng phụ thuộc vào phép chiếu.
- Tóm tắt nội dung bản đồ bằng cách sử dụng phương pháp chọn lựa và tóm tắt đối tượng và hiện tượng theo cách nhất định.
- Các thực thể và sự kiện được biểu thị bằng ngôn ngữ đồ họa.
Hơn nữa, bản đồ điện tử có một số tính năng độc đáo như.
- Dữ liệu được lưu trữ dưới dạng hệ nhị phân.
- Các file bản đồ riêng hoặc liên kết thành thư mục được tổ chức kèm theo Topology, theo dạng Raster và Vector.
- Bản đồ số chứa những thông tin mà bản đồ thông thường không thể kết nối trực tiếp.
- Số lượng dữ liệu bản đồ rất lớn.
- Tỷ lệ số liệu trên bản đồ phụ thuộc vào điều kiện.
3. Thuộc tính.
Sự tiến bộ trong công nghệ đã giúp cải thiện độ mềm dẻo của bản đồ số so với bản đồ truyền thống.
- Tính hình ảnh.
- Tính toàn diện.
- Bản đồ định dạng số có độ chuẩn hóa cao.
- Phong phú trong việc áp dụng.


4. Các dạng dữ liệu bản đồ số
Hệ thống thông tin. của hệ thống thông tin địa lý hay còn gọi là bản đồ số được chia làm 2 loại số liệu cơ bản: Số liệu không gian và Số liệu phi không gian.
4.1. Số liệu không gian:
Sử dụng để xác định một hình ảnh bản đồ cụ thể trên từng bản đồ là quy tắc, biểu tượng và toạ độ bao gồm những miêu tả hình ảnh bản đồ. Hệ thống thông tin địa lý tạo ra bản đồ hoặc hình ảnh bản đồ trên màn hình hoặc trên giấy thông qua thiết bị ngoại vi bằng cách sử dụng các số liệu không gian. Hệ thống không gian địa lý chính có hai loại.
4.1.1. Hệ thống Vector
Trong tập dữ liệu vectơ, những điểm, đường và hình đa giác thể hiện cho các thực thể địa lý như thành phố, con đường, đồi núi và khu vực nước.
Dựa trên thông tin định hướng dữ liệu, ta có thể sử dụng vectơ để thể hiện hình ảnh trực quan với các ngôi nhà được biểu thị bằng các điểm, các đường được biểu diễn bằng đường và toàn bộ thị trấn được biểu thị bằng đa giác. Cụ thể, ví dụ như sau.
Trong cấu trúc dữ liệu vector, có hai kiểu được biết đến là kiểu Spaghetti và kiểu Topology.
a. Mô hình dữ liệu vector Spaghetti
Khi được ra đời lần đầu tiên, cấu trúc Mì ống đã được áp dụng trên một số ứng dụng GIS phổ biến như Arcview GIS, ArcGIS và vẫn được sử dụng cho đến thời điểm hiện tại.
Những cặp tọa độ trên một không gian địa lý xác định đơn vị cơ sở trong cấu trúc dữ liệu Spaghetti. Đối tượng điểm được xác định bằng một cặp tọa độ (x,y); đối tượng đường được biểu diễn bằng một chuỗi cặp tọa độ (xi,yi); và đối tượng vùng được biểu diễn bằng một chuỗi cặp tọa độ (xj,yj) với điểm đầu và cuối giống nhau.


Hiển thị điểm.
b. Mô hình dữ liệu vector Topology
Cấu trúc Topology là cấu trúc được gọi là Arc – Node. Trên mô hình Arc – Node, Arc là thành phần cơ bản được sử dụng để tạo nên cấu trúc này.
Trong kiến trúc Topology, các thực thể không gian được mô tả bằng bốn thông tin:.
- Bảng tọa độ hình cung.
- Bảng đường đi Topology.
- Bảng cấu trúc mạng nút.
- Bảng mô tả cấu trúc mạng vùng.
Có một sự kết nối giữa các bảng thông qua một đường cung. Vì vậy, ta có thể phân tích mối quan hệ giữa các đối tượng không gian trên cùng một hệ tọa độ.


Dữ liệu địa hình vector.
4.1.2. Hệ thống Raster
Dưới hình thức một lưới các ô vuông hoặc điểm ảnh, mô hình dữ liệu dạng Raster thể hiện toàn bộ khu vực được nghiên cứu. Các thuộc tính của mô hình Raster bao gồm:
- Các vị trí được sắp xếp liền nhau từ bên trái sang phải và từ trên xuống dưới.
- Mỗi pixel có thể chứa một giá trị.
- Một nhóm các ma trận điểm và giá trị tương đương hình thành một tầng (layer).
- Hệ thống thông tin. có thể có nhiều lớp


4.1.3. Mô hình dữ liệu Raster và Vector
Mô hình Raster chủ yếu được sử dụng để mô tả các đối tượng có hình dạng là vùng, đó là ứng dụng cho các bài toán như phân loại và chồng xếp. Mô hình dữ liệu Vector là một trong những mô hình dữ liệu GIS phổ biến được sử dụng trong các phân tích và dự đoán về môi trường, quản lý tài nguyên thiên nhiên.
Việc chuyển đổi từ mô hình Vector sang Raster, hay còn được gọi là quá trình Raster hóa, là rất cần thiết vì các công cụ phân tích của hệ thống bản đồ số (GIS) phải dựa trên mô hình dữ liệu Raster. Tuy nhiên, quá trình chuyển đổi từ mô hình Raster sang Vector, hay còn được gọi là quá trình Vector hóa, cũng rất quan trọng đặc biệt khi làm việc với việc quét ảnh.


Chuyển đổi từ Vector sang Raster.
4.2. Dữ liệu ngoài không gian:
Dữ liệu thuộc tính, hay còn được gọi là miêu tả về đặc điểm, đặc tính và các sự kiện diễn ra tại các địa điểm xác định. Tính năng đặc biệt của công nghệ GIS là khả năng kết nối và xử lý đồng thời giữa dữ liệu bản đồ và dữ liệu thuộc tính.
Hệ thống thông tin địa lý trên bản đồ số thường có 4 loại dữ liệu thuộc tính.
Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc SQL cùng với việc phân tích dữ liệu có thể được thực hiện kết hợp chặt chẽ với các thông tin về không gian đối tượng.
Thông tin về các sự kiện hoặc hiện tượng xảy ra tại một vị trí cụ thể được miêu tả bằng số liệu và tham khảo địa lý. Những thông tin này có thể hỗ trợ cho việc xây dựng, báo cáo tai nạn, nghiên cứu y tế liên quan đến các vị trí địa lý xác định. Các số liệu này được lưu trữ và quản lý trong các file độc lập và không có sự tổng hợp trực tiếp các hình ảnh bản đồ trong cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Chỉ số địa lí là một phần trong hệ thống thông tin địa lý, được dùng để chọn lọc, liên kết và tìm kiếm thông tin dựa trên vị trí địa lý. Chỉ số địa lí được xác định bằng nhiều bộ xác định, đại diện cho các thực thể địa lí từ các cơ quan khác nhau.
Liên kết không gian có thể là liên kết đơn giản hoặc logic, trong đó, liên kết Topology là một liên kết không gian. Các liên kết không gian có thể được biến đổi thành các thông tin thuộc tính hoặc được sử dụng thông qua giá trị tọa độ của các thực thể. Liên kết giữa các đối tượng không gian.


Liên kết giữa dữ liệu địa lý và dữ liệu thuộc tính.
B. Ứng dụng bản đồ số vào thực tiễn
Tầm quan trọng của phần mềm địa lý vào cuộc sống hiện nay là rất quan trọng trong việc lập kế hoạch, xây dựng và quản lý không gian tại các khu vực khác nhau trong thực tế.
Sản phẩm eKMap là một nền tảng bản đồ số thuộc sở hữu của Công ty cổ phần công nghệ thông tin địa lý eK – một doanh nghiệp có kinh nghiệm lâu năm trong việc phát triển hệ thống GIS và bản đồ. Không chỉ cung cấp các nền tảng bản đồ số chung, eKMap còn cung cấp các dịch vụ bản đồ chuyên biệt phù hợp cho từng lĩnh vực trong khối Chính phủ và khối Doanh nghiệp.
1. Khối Chính phủ
1.1. Lĩnh vực quy hoạch
EKMap là một phần mềm hỗ trợ quản lý và chia sẻ thông tin về kế hoạch xây dựng bằng cách sử dụng công nghệ địa lý số trực tuyến và các công nghệ di động tương tự. Điều đặc biệt là phần mềm này còn sử dụng các công nghệ hình ảnh vệ tinh, máy bay không người lái (UAV) để giám sát việc thực hiện kế hoạch xanh – thông minh trên toàn lãnh thổ của tỉnh, thành phố.
Để thỏa mãn nhu cầu chỉ định rõ các đối tượng và vị trí quan tâm trong quy hoạch, bản đồ nền đặc biệt cho việc xây dựng được xây dựng với độ chi tiết và độ chính xác cao, đặc biệt là bản đồ nền đô thị.
Cung cấp dịch vụ tư vấn và triển khai việc chuyển đổi cơ sở dữ liệu, tiêu chuẩn hóa và tổng hợp thành dạng số cho lĩnh vực quy hoạch xây dựng. Dịch vụ này chuyên về quy hoạch xây dựng toàn diện.
Sử dụng công nghệ bản đồ số trực tuyến hoặc GIS trực tuyến có thể hỗ trợ quản lý cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và xây dựng một cách tập trung, thống nhất và trực quan. Điều này giúp cho công việc quản lý này trở nên hiệu quả hơn và được thực hiện bởi bộ ứng dụng GIS chuyên biệt.
1.2. Lĩnh vực cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
EKMap đã phát triển bộ giải pháp tổng thể sử dụng công nghệ bản đồ số trực tuyến, công nghệ đo đạc và thu thập dữ liệu độ chính xác cao RTK – UAV để quản lý và điều hành cơ sở dữ liệu hạ tầng kỹ thuật đồng bộ của đô thị. Hệ thống này có thể phục vụ cho chính quyền số và đô thị thông minh với 3 dịch vụ chính.
Khu vực thành thị được liên kết với hệ thống thủy văn và các công trình xây dựng, bản đồ cơ sở được đặc biệt thiết kế để quản lý hạ tầng kỹ thuật chi tiết như vỉa hè, lề đường và các vùng phân cách.
Đặc biệt, hệ thống GIS đặc trưng cho lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật đô thị cung cấp nhiều chức năng quan trọng bao gồm: Quản lý vận hành hạ tầng kỹ thuật đô thị, duy trì và bảo trì hạ tầng kỹ thuật đô thị, tổng hợp báo cáo và dashboard cho dữ liệu hạ tầng kỹ thuật đô thị, chia sẻ bản đồ và dữ liệu hạ tầng kỹ thuật đô thị để phục vụ cho các hệ thống và ứng dụng khác.
Sử dụng các công nghệ đo đạc và thu thập dữ liệu với độ chính xác cao RTK – UAV để lấy thông tin, đồng bộ, thống nhất và số hóa hồ sơ hoàn công công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Đồng thời, xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng kỹ thuật đô thị bằng cách thu thập và tổng hợp thông tin.
1.3 Lĩnh vực Cơ sở hạ tầng giao thông.
Một trong những trụ cột quan trọng của chương trình chuyển đổi số và đô thị thông minh từ trung ương đến địa phương là chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông cùng với định hướng giao thông thông minh. EKMap cung cấp ba giải pháp chính dựa trên nền tảng bản đồ số.
Tập hợp và tạo ra cơ sở dữ liệu về hạ tầng giao thông.
Ứng dụng quản lý và chia sẻ thông tin về cơ sở hạ tầng giao thông.
Quản lý duy trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và đường nước nội địa được áp dụng thông qua các chức năng như: quản lý tuần tra, quản lý tình hình trên tuyến, quản lý công việc bảo trì, quản lý kiểm tra công trình và tài sản kết cấu hạ tầng.
2. Khối Doanh nghiệp
2.1.Lĩnh vực bất động sản
Giải pháp của eKMap giúp doanh nghiệp BĐS quản lý tài nguyên dữ liệu không gian và bản đồ của mình một cách hiệu quả. Đồng thời, nó hỗ trợ xây dựng kho dữ liệu không gian nội bộ, chia sẻ và cập nhật thông tin để giúp lãnh đạo và đội ngũ sales tối ưu hóa tài sản cho công việc kinh doanh. Ứng dụng bản đồ số trong lĩnh vực bất động sản cũng được xem xét kỹ lưỡng.


1.2. Lĩnh vực cung cấp nước.
Hỗ trợ các doanh nghiệp cấp nước tối ưu hóa quy trình quản lý vận hành mạng lưới cấp nước của mình.
Hợp tác với các lớp bản đồ liên quan đến thiên nhiên, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ bản đồ phục vụ cho ngành Nước sạch, giúp đảm bảo an toàn trong quá trình khai thác và xây dựng hệ thống cấp thoát nước.
Cung cấp dịch vụ chuẩn hóa, thiết lập và chuyển đổi dữ liệu mạng lưới cấp nước là hoạt động quan trọng. Để đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và nhanh chóng của dữ liệu, chúng tôi sử dụng các mô hình dữ liệu đã được thiết kế theo tiêu chuẩn phân cấp của ngành nước sạch.
Quản lý các vấn đề trên mạng lưới cấp nước là một dịch vụ có thể được áp dụng để quản lý thất thoát, cung cấp bản đồ 3D, BIM và công nghệ AR, và giải quyết các vấn đề trên mạng lưới.
=> Thông tin chi tiết: sử dụng công nghệ bản đồ số trong lĩnh vực Xử lý nước.
1.3. Lĩnh vực công nghiệp khu vực.
Tạo ra phương án eKMap giúp cho việc thiết lập sơ đồ và dữ liệu khu công nghiệp trở nên thuận tiện hơn đối với các nhà đầu tư hạ tầng.
Cung cấp bản đồ cơ sở hạ tầng khu công nghiệp đặc thù nhằm giúp định vị và quản lý bản đồ phân lô cũng như công trình kỹ thuật trong khu công nghiệp. Bản đồ cơ sở hạ tầng khu công nghiệp được thiết kế chi tiết.
Các phương pháp công nghệ đo đạc và tập hợp thông tin địa lý được áp dụng để tạo ra cơ sở dữ liệu và bản đồ khu công nghiệp. Bản đồ này đạt độ chính xác cao và được sử dụng để giải quyết các vấn đề về quy hoạch, hiện trạng và hạ tầng kỹ thuật của khu công nghiệp. Các phương pháp chỉnh sửa và chuẩn hóa cũng được sử dụng để đảm bảo rằng bản đồ được chuyển đổi đúng và đầy đủ.
Đặc biệt cung cấp dịch vụ sử dụng bản đồ cho lĩnh vực bất động sản công nghiệp, mang đến thông tin địa điểm khu công nghiệp trực quan trên nền tảng bản đồ số và tình trạng thuê đất trong khu công nghiệp.
Phạm vi ống đường.
Giải pháp đầu tiên tại Việt Nam chuyên biệt trong việc quản lý mạng lưới đường ống lớn là eKMap Pipes. EKMap không chỉ cung cấp cho các doanh nghiệp khả năng quản lý trực quan việc phân bổ của đường ống trên bản đồ mà còn cung cấp đa dạng các chiều thông tin không gian, các lớp bản đồ liên quan và hỗ trợ công tác bảo trì, phân tích sự cố trên đường ống.
Bản đồ cơ sở đặc biệt cho hạ tầng kỹ thuật và quản lý đường ống, được thiết kế đặc biệt cho các khu vực đô thị, có độ chi tiết và chính xác cao.
Xây dựng Hệ thống thông tin. Đường ống trên bản đồ: Chuyển đổi và chuẩn hóa các dữ liệu bản đồ/ bản vẽ rời rạc của khách hàng thành cơ sở dữ liệu GIS tập trung, thuận tiện cho nhu cầu tra cứu, khai thác thông tin, chia sẻ dữ liệu khi cần thiết.
Được thiết kế đặc biệt để quản lý đường ống trên bản đồ, giải quyết các vấn đề liên quan đến đường ống, quản lý tài sản của đường ống và điều khiển hoạt động của các van trên đường ống.
Tài liệu tham khảo: Lịch sử đáng chú ý của GIS được dịch bởi nhóm eKMap.
Tổng hợp kiến thức liên quan đến lĩnh vực đồ họa bản đồ, bao gồm bản đồ Địa lý Thế giới và những kiến thức cần thiết, 5 phương pháp hiệu quả để sử dụng ảnh bản đồ vệ tinh, hướng dẫn cách đọc bản đồ địa hình một cách chính xác nhất, tóm tắt kiến thức cơ bản về phần mềm GIS mà bạn nên biết, phân biệt sự khác biệt giữa công nghệ GIS và GPS, và hướng dẫn phân biệt 05 loại bản đồ thông dụng cùng với mục đích sử dụng của chúng. Hãy tham khảo thêm: GIS là thuật ngữ viết tắt của Geographical Information System, tức là Hệ thống Thông tin Địa lý.