Cốt lõi của ngôn ngữ Đức là thì hiện tại, được sử dụng phổ biến trong cả giao tiếp nói và viết. Những nội dung cơ bản về thì hiện tại đơn và cách chia động từ thì hiện tại tương ứng sẽ được trình bày trong bài viết này.
Trong ngôn ngữ Đức, có tổng cộng 6 thì, bao gồm: hiện tại (Präsens), quá khứ (Perfekt và Präteritum), quá khứ hoàn thành (Plusquamperfekt), tương lai (I và II). Thì hiện tại được sử dụng để miêu tả hành động đang diễn ra, hoặc hành động được lặp lại nhiều lần, hoặc hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
Động từ có quy tắc
Những động từ này được chia theo quy tắc cố định mà không thay đổi nguyên âm gốc.
Nguyên âm gốc, còn được gọi là gốc động từ, là các phần đứng trước đuôi của động từ (thường là -en hoặc -n). Có thể bạn sẽ tỏ ra tò mò: Nguyên âm gốc có nghĩa là gì? Điều này khá dễ hiểu.
Ở đây, các động từ gốc là komm và erinner. Chúng được kết hợp với đuôi en và n để tạo thành các động từ như kommen và erinnern.
Sau khi nắm rõ cấu trúc của từ, chúng ta sẽ tiếp tục xem xét quy tắc chia động từ.
Vst+en/n | |
Ich | Vst + e |
Du | Vst+st |
Er/sie/es | Vst+ t |
Wir | Vst+en |
Ihr | Vst+ t |
Sie/sie | Vst+ en |
*Vst là viết tắt của thuật ngữ Gốc động từ.
Tôi sẽ cung cấp một ví dụ để bạn có thể hiểu rõ hơn.
lernen (học) | |
Ich | lerne |
Du | lernst |
Er/sie/es | lernt |
Wir | lernen |
Ihr | lernt |
Sie/sie | lernen |
ändern ( thay đổi) | |
Ich | ändere |
Du | änderst |
Er/sie/es | ändert |
Wir | ändern |
Ihr | ändert |
Sie/sie | ändern |
Cũng không dễ đâu nhỉ? Tuy nhiên, vẫn có một vài điều cần lưu ý nhỏ mà chúng ta cần nhớ:
Động từ | Arbeiten | Baden |
Ich | arbeite | bade |
Du | arbeitest | badest |
Er/sie/es | arbeitet | badet |
Ihr | arbeitet | badet |
Wir | arbeiten | baden |
Sie/sie | arbeiten | baden |
sitzen (ngồi) | |
Ich | sitze |
Du | sitzt |
Er/sie/es | sitzt |
Wir | sitzen |
Ihr | sitzt |
Sie/sie | sitzen |
sammeln (sưu tập) | |
Ich | sammle |
Du | sammelst |
Er/sie/es | sammelt |
Wir | sammeln |
Ihr | sammelt |
Sie/sie | sammeln |
Động từ bất quy tắc
Không tuân thủ quy tắc nhất định, động từ này được phân chia. Nguyên âm của nó sẽ bị thay đổi đặc biệt, đúng với tên gọi của nó.
Chúng ta không còn lựa chọn nào khác, thật đáng tiếc. Nhưng đừng bỏ cuộc, vì tôi sẽ chỉ ra cho bạn một số quy tắc sau đây: ngoài việc ghi nhớ.
Nếu sau e là 1 phụ âm, thì nguyên âm e sẽ thay đổi thành ie. Nếu sau e là 2 phụ âm trở lên và đứng với ngôi “du”, “er/sie/es”, thì nguyên âm e sẽ thay đổi thành i (tuy nhiên, không áp dụng cho tất cả các trường hợp).
lesen (đọc) | essen (đọc) | |
Ich | lese | esse |
Du | liest | isst |
Er/sie/es | liest | isst |
Ihr | lest | esst |
Wir | lesen | essen |
Sie/sie | lesen | essen |
Âm a sẽ được thay thế bằng ä, ví dụ như trong từ fahren, áp dụng cho các chủ ngữ du, er/sie/es:
fahren (đi) | |
Ich | fahre |
Du | fährst |
Er/sie/es | fährt |
Wir | fahren |
Ihr | fahrt |
Sie/sie | fahren |
Động từ đặc biệt
Có một số động từ không tuân theo quy tắc chia động từ. Khi chia, âm đầu và âm chính của từ gốc cũng bị biến đổi mà không có đuôi được thêm vào. Khi chia, động từ có thể thay đổi hoàn toàn. Rất may mắn là số lượng từ như vậy không nhiều, giúp chúng ta có thể học thuộc được.
sein | haben | werden | wissen | |
ich | bin | habe | werde | weiß |
du | bist | hast | wird | weißt |
er/sie/es | ist | hat | wirst | weiß |
ihr | seid | habt | werdet | wisst |
wir | sind | haben | werden | wissen |
sie/ Sie | sind | haben | werden | wissen |
Chúng ta vẫn sở hữu một tập động từ bị thiếu, gồm khoảng 7 từ. Nếu hiểu rõ cách chia của chúng, ta có thể sử dụng chúng trong tương lai. Sau này, sẽ có một bài viết riêng để giải thích ý nghĩa và cách sử dụng của những từ này, ngoài những từ đã được đề cập ở trên.
wollen | können | müssen | dürfen | sollen | möchten | |
ich | will | kann | muss | darf | soll | möchte |
du | willst | kannst | musst | darfst | sollst | möchtest |
er/sie/es | will | kann | muss | darf | soll | möchte |
wir | wollen | können | müssen | dürfen | sollen | möchten |
ihr | wollt | könnt | müsst | dürft | sollt | möchtet |
Sie/sie | wollen | können | müssen | dürfen | sollen | möchten |
Tóm tắt về cách chia động từ thì hiện tại
Động từ bất quy tắc sẽ không được chia theo cách cố định và có thể thay đổi gốc nguyên âm của nó. Nó thường diễn tả hành động không chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai hoặc hành động đã diễn ra một cách không đều đặn trong quá khứ. Thì hiện tại đơn không chỉ diễn tả hành động đang xảy ra, mà còn có thể diễn tả hành động thường xuyên trong hiện tại.
Mong rằng bài viết về phương pháp phân loại động từ thì hiện tại trong ngôn ngữ Đức sẽ mang lại lợi ích cho quý vị. Xin đừng ngần ngại để lại bất kỳ câu hỏi nào dưới đây. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp thắc mắc của quý vị trong thời gian ngắn nhất. Chúc quý vị học tiếng Đức vui vẻ và hiệu quả.
Tại địa điểm này, bạn có thể tìm hiểu thêm về phương pháp phân loại động từ theo thì quá khứ hoặc liên hệ với chúng tôi để đặt câu hỏi tại đây.