Công thức xác định vị trí ảnh.
Chú thích:.
D là khoảng cách từ vật đến ống kính (đơn vị: m, cm,…).
Khoảng cách từ hình ảnh đến ống kính (đơn vị tính: m, cm,…).
F: độ tiêu cự của thấu kính (m, cm,…).
Quy ước:.
Vật có thực: d>0; vật không thực d<0.
Khi hình ảnh chân thật, đối tượng sẽ xuất hiện phía trước ống kính với khoảng cách d’>0; trong khi đó, khi hình ảnh không thật, đối tượng sẽ xuất hiện phía sau ống kính với khoảng cách d'<0.
Công thức liên quan giữa tiêu cự và độ tụ của thấu kính.
D=1f.
Thấu kính là một vật liệu trong suốt (bao gồm thủy tinh, nhựa,…) Được giới hạn bởi hai mặt uốn cong hoặc bởi một mặt uốn cong và một mặt phẳng. Đây là một khái niệm cơ bản.
Thấu kính lồi (thấu kính có viền mỏng) là loại thấu kính có tính chất hội tụ.
Thấu kính lõm (thấu kính rìa dày) được xem là một loại thấu kính phân kì.
Khoảng cách tiêu cự và độ tập trung ánh sáng là hai đại lượng quang học quan trọng trong việc xác định công thức cho việc thiết kế thấu kính.
Chú thích:.
F: khoảng cách tiêu cự của thấu kính (m).
D: độ tập trung của thấu kính (dp).
Quy ước:.
F và D đều lớn hơn 0, đại diện cho thấu kính hội tụ.
Khi f và D<0, thì đó là phân kì thấu kính.
Những hình ảnh được chụp bằng ống kính:
Ống kính tiêu cự:
Đối với hình ảnh ảo, nó có cùng chiều với vật thật và lớn hơn vật.
D=f: Hình ảnh rất đẹp.
Khi chụp hình, nếu chiều dài tiêu cự của ống kính vượt quá khoảng cách đến vật, thì bức ảnh sẽ bị lộn ngược và kích thước của vật sẽ được phóng to.
Khoảng cách giữa hình ảnh và vật thật là gấp đôi khoảng cách tiêu cự của ống kính, trong đó hình ảnh được phản chiếu và có kích thước tương đương với vật.
Khi d>2f, hình ảnh sẽ thật, vật sẽ bị đảo ngược và có kích thước nhỏ hơn vật.
Phương pháp phân kì ống kính: Luôn tạo ra hình ảnh giả, có kích thước nhỏ hơn đối tượng thực tế và ở cùng vị trí với đối tượng.
Xem thêm thông tin cụ thể.
Công thức xác định số phóng đại ảnh.
K=-A’B’¯AB¯=-d’d=ff-d=d’-ff.
Chú thích:.
K: hệ số phóng to hình ảnh.
A’B’¯ và AB¯ tương ứng thể hiện độ dài đường thẳng từ đỉnh ảnh đến đỉnh đối tượng và từ điểm đối tượng đến điểm đối xứng của nó qua đỉnh ảnh (đơn vị đo có thể là mét, centimet hay khác).
D là khoảng cách từ vật đến ống kính (đơn vị: m, cm,…).
Khoảng cách từ hình ảnh đến ống kính (đơn vị tính: m, cm,…).
F: khoảng cách tiêu cự của ống kính.
Quy ước:.
Nếu k<0: đồ vật và hình ảnh sẽ khác chiều.- Khi k=0: đồ vật được đặt trước gương thì hình ảnh cũng nằm ngay trước gương. – Trong trường hợp k>0, đồ vật và hình ảnh sẽ có cùng chiều.- Nếu k<0, đồ vật và hình ảnh sẽ có chiều khác nhau.- Nếu k=0, khi đồ vật được đặt trước gương thì hình ảnh sẽ hiện ra gần gương.
Trong trường hợp k<0: vật và hình ảnh sẽ được đảo ngược chiều.
Ứng dụng:.
Kính hiển vi có nhiều công dụng hữu ích trong đời sống và trong lĩnh vực khoa học. Kính hiển vi được dùng để:
Phương pháp khắc phục sự khuyết tật của mắt (gần, xa, lão).
Kính phóng đại, kính viễn vọng, kính thiên văn học, kính định vị,…
Thiết bị chụp ảnh và quay phim (camera).
Ánh sáng chiếu.
Thiết bị phân tích quang phổ.
Xem thêm thông tin cụ thể.
Công thức xác định số phóng đại ảnh.
K=-A’B’¯AB¯=-d’d=ff-d=d’-ff.
Chú thích:.
K: hệ số phóng to hình ảnh.
A’B’¯ và AB¯ tương ứng thể hiện độ dài đường thẳng từ đỉnh ảnh đến đỉnh đối tượng và từ điểm đối tượng đến điểm đối xứng của nó qua đỉnh ảnh (đơn vị đo có thể là mét, centimet hay khác).
D là khoảng cách từ vật đến ống kính (đơn vị: m, cm,…).
Khoảng cách từ hình ảnh đến ống kính (đơn vị tính: m, cm,…).
F: khoảng cách tiêu cự của ống kính.
Quy ước:.
Nếu k<0: đồ vật và hình ảnh sẽ khác chiều.- Khi k=0: đồ vật được đặt trước gương thì hình ảnh cũng nằm ngay trước gương. – Trong trường hợp k>0, đồ vật và hình ảnh sẽ có cùng chiều.- Nếu k<0, đồ vật và hình ảnh sẽ có chiều khác nhau.- Nếu k=0, khi đồ vật được đặt trước gương thì hình ảnh sẽ hiện ra gần gương.
Trong trường hợp k<0: vật và hình ảnh sẽ được đảo ngược chiều.
Ứng dụng:.
Kính hiển vi có nhiều công dụng hữu ích trong đời sống và trong lĩnh vực khoa học. Kính hiển vi được dùng để:
Phương pháp khắc phục sự khuyết tật của mắt (gần, xa, lão).
Kính phóng đại, kính viễn vọng, kính thiên văn học, kính định vị,…
Thiết bị chụp ảnh và quay phim (camera).
Ánh sáng chiếu.
Thiết bị phân tích quang phổ.
Xem thêm thông tin cụ thể.
Công thức liên quan đến mắt cận (cận thị).
DV=1f=1d+1d’=1∞-1OCV-l.
Cận thị là tình trạng mắt không thể điều tiết, khiến tiêu điểm nằm trước võng mạc.
Để có thể nhìn xa giống như mắt thường, ta cần sử dụng kính cận (bao gồm kính lõm và kính phân kỳ) để giảm độ hội tụ của ảnh khi quay trở lại võng mạc. Đó là phương pháp sửa tật hiệu quả.
Chú thích:.
DV: độ tập trung của thấu kính (dp).
F: độ tiêu cự của kính (m).
D và d’ là khoảng cách từ vật đến ống kính và từ ảnh đến ống kính tương ứng (đơn vị mét).
OCV: khoảng cực viễn của mắt, với CV là điểm cực viễn – nơi xa nhất mà mắt có thể nhìn thấy.
L: khoảng cách từ mắt đến kính (m).
Chú ý: CV=∞ khi mắt không có bất kỳ khuyết điểm nào.
Xem thêm thông tin cụ thể.
Công thức xác định số phóng đại ảnh.
K=-A’B’¯AB¯=-d’d=ff-d=d’-ff.
Chú thích:.
K: hệ số phóng to hình ảnh.
A’B’¯ và AB¯ tương ứng thể hiện độ dài đường thẳng từ đỉnh ảnh đến đỉnh đối tượng và từ điểm đối tượng đến điểm đối xứng của nó qua đỉnh ảnh (đơn vị đo có thể là mét, centimet hay khác).
D là khoảng cách từ vật đến ống kính (đơn vị: m, cm,…).
Khoảng cách từ hình ảnh đến ống kính (đơn vị tính: m, cm,…).
F: khoảng cách tiêu cự của ống kính.
Quy ước:.
Nếu k<0: đồ vật và hình ảnh sẽ khác chiều.- Khi k=0: đồ vật được đặt trước gương thì hình ảnh cũng nằm ngay trước gương. – Trong trường hợp k>0, đồ vật và hình ảnh sẽ có cùng chiều.- Nếu k<0, đồ vật và hình ảnh sẽ có chiều khác nhau.- Nếu k=0, khi đồ vật được đặt trước gương thì hình ảnh sẽ hiện ra gần gương.
Trong trường hợp k<0: vật và hình ảnh sẽ được đảo ngược chiều.
Ứng dụng:.
Kính hiển vi có nhiều công dụng hữu ích trong đời sống và trong lĩnh vực khoa học. Kính hiển vi được dùng để:
Phương pháp khắc phục sự khuyết tật của mắt (gần, xa, lão).
Kính phóng đại, kính viễn vọng, kính thiên văn học, kính định vị,…
Thiết bị chụp ảnh và quay phim (camera).
Ánh sáng chiếu.
Thiết bị phân tích quang phổ.
Xem thêm thông tin cụ thể.