Nếu bạn muốn học tiếng Anh tốt, thì cụm động từ là một khía cạnh ngữ pháp không thể bỏ qua. Đây là một khía cạnh ngữ pháp nâng cao, nó có thể thể hiện vốn từ vựng và trình độ tiếng Anh của người học. Vậy không cần ngần ngại nữa, hãy bắt đầu “nâng cấp” trình độ của bạn với những cụm động từ thông dụng bắt đầu bằng chữ “A” sau đây!


1. Cụm động từ là gì?
Tạo ra một thuật ngữ mới có thể diễn tả ý nghĩa khác của động từ gốc, cụm động từ là kết hợp giữa một động từ và một hoặc nhiều giới từ/trạng từ khác.
Ví dụ:.
“Nhìn” có nghĩa là “look”, trong khi đó “tôn trọng, tông sùng (ai/ cái gì đó)” được hiểu là cụm động từ “look up”.
- Anh ta luôn ngưỡng mộ cha mình.
Anh ta luôn kính trọng cha của mình.
Tập hợp các động từ “make fun of” mang ý nghĩa “giễu cợt, trêu chọc, chế giễu (cái gì)”, trong khi động từ “make” có nghĩa là “tạo ra”.
- Đừng trêu chọc tóc mới của tôi.
Xin đừng chế giễu kiểu tóc mới của tôi.


Các cụm động từ có thể được hình thành từ một động từ kèm theo nhiều trạng từ/ giới từ khác nhau. Các loại cụm động từ bao gồm những gì sau đây:
- Các hành động kết hợp với trạng từ: Chăm sóc (look after), bình tĩnh (calm down),….
- Hành động kết hợp với giới từ: Chờ đợi (wait for), từ bỏ (give up),…
- Have a good relationship with: Verb + Adverb + Preposition; Fall ill with: Verb + Preposition + Adverb.
2. Cụm động từ bắt đầu bằng chữ “A”
Khởi đầu việc học các cụm động từ trong tiếng Anh có rất nhiều tùy chọn bằng cách bắt đầu với những cụm động từ bắt đầu bằng chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái, cụ thể là chữ “A”.


2.1. Abide /əˈbaɪd/
Tuân thủ: Theo đúng một quy định, quy tắc hoặc điều gì đó.
Ví dụ:.
- Bạn nên tuân thủ những quy định lao động một cách có ý thức.
Bạn nên nhận thức và tuân thủ đầy đủ các quy định về lao động.
- ”Nếu bạn muốn ở lại đây, bạn phải tuân theo các quy định.”
”Nếu bạn muốn ở lại ở đây, bạn cần tuân thủ các quy định.”
2.2. Account /əˈkaʊnt/
Explain, provide a reason (for something).
Ví dụ:.
- Lý giải cho tai nạn đó anh ta đã như thế nào?
Anh làm rõ về sự cố đó như thế nào?
- ”Tôi hy vọng bạn có thể giải thích tất cả số tiền bạn đã chi!” Cô ấy hỏi.
”Tôi mong anh có thể giải thích về số tiền đã chi tiêu!” Cô ấy yêu cầu.
2.3. Ache /eɪk/
Ache for có nghĩa là khao khát, ao ước một điều gì đó một cách mãnh liệt.
Ví dụ:.
- Cô ấy cảm thấy cô đơn đến nỗi khao khát nghe tiếng nói của con người.
Cô ấy rất cô đơn và khao khát được nghe tiếng nói của con người.
- Anh ấy đã khao khát tình yêu chân thật.
Anh ấy ao ước có một mối tình chân thật.
2.4. Act /ækt/


Thực hiện hành động phù hợp với mục đích và theo đúng nguyên tắc.
Ví dụ:.
- Chúng ta phải hành động theo hướng dẫn từ văn phòng trụ sở chính của chúng ta.
Chúng tôi phải tuân theo hướng dẫn từ trụ sở chính.
- Tất cả học sinh hành động theo lời khuyên của giáo viên.
Tất cả các sinh viên đều tuân theo lời khuyên của giáo viên.
Tỏ ra điều gì đó bằng cách thực hiện hành động hoặc cử chỉ.
Ví dụ:.
- Đừng hành động vì tuyệt vọng, nó sẽ không mang lại kết quả tốt.
Đừng tỏ ra bất cẩn, đó không mang lại kết quả tốt đẹp.
- Khi bạn hiểu họ, bạn có thể hành động với tình yêu.
Nếu bạn biết bọ họ, bạn có thể bày tỏ sự yêu thương của mình.
Act up: Cư xử không phải phép, thô lỗ, hoành hành, quậy hoặc một cái gì đó dở chứng, không vận hành.
Ví dụ:.
- Anh ta không thể nổi bật như danh tiếng của mẹ mình.
Hắn hành động không đáng được danh tiếng của người mẹ.
- Liệu chấn thương cũ có tái phát không?
Một vết thương cũ có tái phát không?
2.5. Add /æd/
Bổ sung thêm: Đưa thêm/Thêm vào cái gì.
Ví dụ:.
- Bạn có thể muốn thêm phòng ngủ vào sau này.
Trong tương lai, bạn có thể muốn mở rộng phòng ngủ thêm.
- Họ đã thêm một vài phòng vào căn nhà.
Họ đã tăng thêm số lượng phòng cho ngôi nhà.
Tổng hợp (có 2 ý nghĩa):
- Tính tổng của hai hoặc nhiều đối tượng, số liệu…
- Tiếp tục thêm cho đến khi đạt một số lượng đáng kể.
Ví dụ:.
- Tiền điện thoại sớm tích lũy.
Số tiền thanh toán cho dịch vụ di động tăng đáng kể một cách nhanh chóng.
- Tôi bắt đầu tính tổng số tiền mà tôi nợ anh ta.
Tôi đã bắt đầu tính toán tổng số tiền tôi còn nợ anh ta.
- Nhân viên phục vụ không thể tính tổng hóa đơn.
Nhân viên phục vụ không tính tổng số tiền trong hóa đơn.
Tổng cộng: Tương đương với, dẫn đến.
Ví dụ:.
- Chi phí kinh doanh của anh ta lên tới 70,000 đô la.
Tổng chi phí kinh doanh của anh ta là 70.000 đô la.
- Những biện pháp mới này đóng góp vào việc cải cách thực sự.
Các giải pháp mới này tạo ra một cuộc cách mạng thực sự.
2.6. Advance /ədˈvɑːns/
Advance to có nghĩa là tiến tới hoặc tiến lên đến một điểm cụ thể.
Ví dụ:.
- Giám đốc đã bảo chúng tôi nên thăng tiến đến vị trí cao hơn.
Giám đốc thông báo với chúng tôi rằng chúng ta sẽ tiến thêm một bậc thang trong sự nghiệp.
- Cuối cùng, ông đã tiến lên vị trí phó chủ tịch ngân hàng.
Cuối cùng, anh ấy đã đạt được vị trí phó chủ tịch tại ngân hàng.
2.7. Aim /eɪm/
Mục tiêu của bạn là cố gắng đạt được điều gì đó, hướng đến mục đích.
Ví dụ:.
- Tôi nhằm mục đích mở rộng mối quan hệ kinh doanh giữa hai công ty của chúng ta.
Tôi đang nỗ lực để mở rộng các mối quan hệ thương mại giữa hai doanh nghiệp của chúng ta.
- Cha mẹ nên hướng tới xây dựng các con tự lập càng sớm càng tốt.
Cha mẹ cần tập trung vào việc phát triển tính tự chủ cho con ngay từ nhỏ nhất có thể.
2.8. Allow /əˈlaʊ/
Taking into account: Xét đến, suy nghĩ về chuyện gì đó.
Ví dụ:.
- Bạn nên xuất phát sớm để dành thời gian cho những tắc đường giao thông.
Tốt hơn nếu bạn rời đi sớm nếu lo ngại vấn đề giao thông.
- Hãy tính đến một vài ngày mưa trong kỳ nghỉ của bạn.
Hãy cẩn trọng vì thời tiết nhiều khả năng sẽ mưa trong những ngày nghỉ của bạn.
Allow có nghĩa là cho phép, chấp nhận hoặc dung thứ cho một vật.
Ví dụ:.
- Tôi không thể chấp nhận tiếng ồn này tiếp tục, nó quá là phiền phức.
Tôi không thể chịu được âm thanh lớn đó kéo dài liên tục, thật là khó chịu.
- Tất cả bằng chứng chỉ cho phép một giải thích duy nhất.
Tất cả các bằng chứng chỉ cung cấp một giải thích duy nhất.
Cấu trúc “Allow” trong tiếng Anh
2.9. Angle /ˈæŋ.ɡəl/
Góc nhìn: Nỗ lực đạt được mục tiêu thông qua cách gián tiếp.
Ví dụ:.
- Đừng cố gắng chiếm lấy trái tim của cô ấy.
Không nên cố gắng chiếm lòng người phụ nữ đó.
- Cô ấy chắc chắn đang cố gắng tìm việc làm.
Chắc hẳn cô ấy đang nỗ lực tìm kiếm một công việc.
2.10. Answer /ˈæn.sɚ/
Trả lời lại: Đối đầu, bàn luận lại với ai.
Ví dụ:.
- Trẻ em thường trả lời lại khi cha mẹ nói gì đó với họ.
Trẻ em thường phản đối khi cha mẹ nói điều gì đó với họ.
- Anh ta đang cố gắng trả lời cho đến khi họ nói rằng anh ta đúng.
Anh ta cố gắng tranh luận cho đến khi họ thừa nhận ý kiến của anh ta là đúng.
Câu trả lời cho (có 2 ý nghĩa):
- Chịu trách nhiệm về điều gì.
- Đại diện của ai sẽ thay mặt.
Ví dụ:.
- Bạn có chịu trách nhiệm về tính trung thực của mình không?
Anh đảm bảo tính trung thực của mình hay không?
- Tôi không thể trả lời thay cho đồng nghiệp của mình.
Tôi không thể đại diện cho đồng nghiệp của mình.
2.11. Argue
Bào chữa cho: Ủng hộ, đồng ý với việc gì.
Ví dụ:.
- Họ sẽ tranh luận ủng hộ ứng cử viên của chúng ta trong cuộc tranh luận.
Họ sẽ đồng tình với ứng viên của chúng ta trong cuộc hội nghị.
- Chúng tôi luôn tranh luận về quyền đình công.
Họ luôn tranh luận ủng hộ quyền công bằng.
Đưa ra lập luận: tranh luận.
Ví dụ:.
- Họ thường tranh cãi vì không hợp tính.
Họ thường tranh luận với nhau vì sự khác biệt trong tính cách.
- Tôi không muốn phải tranh luận lại với cô ấy một lần nữa.
Tôi không muốn phải tranh cãi về vấn đề này với cô ấy nữa.
2.12. Ask /æsk/


Hỏi thăm tình hình (sức khỏe, công việc, cuộc sống…) Của ai đó.
Ví dụ:.
- Hãy nói cho mẹ bạn biết tôi hỏi thăm cô ấy.
Báo với mẹ bạn là tôi đến thăm sức khỏe của bà.
- Chúng tôi tụ họp để hỏi thăm sức khỏe của anh ta.
Chúng tôi đến thăm sức khỏe của anh ấy.
Hỏi ý kiến nhiều người để tìm sự hỗ trợ là phương pháp thông thường.
Ví dụ:.
- Tôi sẽ hỏi xung quanh và xem liệu có ai có địa chỉ của anh ta không.
Tôi sẽ tìm kiếm xung quanh để hỏi có ai biết vị trí của ông ta không.
- Tôi sẽ hỏi xung quanh xem có phòng trống không.
Tôi sẽ ghé thăm một số người để xem liệu có căn phòng trống không.
Yêu cầu: Mong muốn, đòi hỏi nhận được.
Ví dụ:.
- Tôi sẽ xin nghỉ một ngày.
Tôi muốn xin phép nghỉ một ngày.
- Tôi xin lỗi và mong được tha thứ.
Tôi hy vọng bạn có thể tha thứ cho tôi.
Mời ai đó đi chơi là hẹn hò.
Ví dụ:.
- Anh ta đã không mời em đi chơi phải không?
Liệu có phải anh ấy không mời bạn đi đâu không?
- Anh ta không đủ can đảm để mời cô ấy đi chơi.
Nó không đủ dũng cảm để mời cô ấy đi chơi.
Mời ai đó đến nhà chơi: Invite someone to come over.
Ví dụ:.
- Hãy mời một số bạn đến chơi.
Hãy mời vài người bạn đến nhà chơi cùng chúng ta.
- Bạn nên mời cô ấy đến ăn tối một lần.
Đôi khi bạn phải mời cô ấy đến nhà ăn tối.
2.13. Auction /ˈɑːk.ʃən/
Bán đấu giá: Sự đấu giá để bán sản phẩm.
Ví dụ:.
- Họ bắt đầu đấu giá đồ của mình đi.
Họ bắt đầu đấu giá đồ vật.
- Gia đình đang đấu giá bộ sưu tập nghệ thuật.
Gia đình đang tổ chức một phiên đấu giá cho bộ sưu tập nghệ thuật của họ.
2.14. Attend /əˈtend/
Chú ý đến: Tập trung, quan tâm đến cái gì đó.
Ví dụ:.
- Bạn nên tập trung vào công việc của mình và ngưng nói chuyện.
Bạn nên tập trung vào công việc và không nói chuyện nữa.
- Tôi sẽ yêu cầu quản lý của tôi giải quyết vấn đề của bạn một cách cá nhân.
Tôi sẽ yêu cầu giám đốc của mình giải quyết các vấn đề một cách trực tiếp.
2.15. Agree /ə’gri:/
Đồng ý với cái gì.
Ví dụ:.
- Tôi không thể đồng ý với điều đó.
Tôi không đồng tình với điều đó.
- Anh ta hoàn toàn không đồng ý với ý kiến của tôi.
Anh ta tuyệt đối không đồng ý với suy nghĩ của tôi.
Tổng hợp kiến thức cần biết về cấu trúc Agree để đạt điểm cao môn tiếng Anh
2.16. Allude /ə’lu:d/
Đề cập đến: Đề cập, ám chỉ, nói theo kiểu bóng gió.
Ví dụ:.
- Đừng đề cập đến chuyện của người khác.
Xin đừng nói gián tiếp về công việc của người khác.
- Anh ta ám chỉ về những vấn đề liên quan đến các máy tính mới.
Anh ta nhắc đến các khó khăn liên quan đến các máy tính hiện đại.
2.17. Amount /əˈmaʊnt/
Để đạt được thành công, hãy trở nên hữu ích.
- Nếu anh ta không thay đổi hành vi, anh ta sẽ không bao giờ đạt được điều gì.
Anh ta sẽ không bao giờ đạt được thành công nếu không thay đổi cách hành xử của mình.
- Hầu hết các bậc phụ huynh hy vọng rằng con cái của họ sẽ đạt được thành công trong tương lai.
Gần như tất cả các bậc phụ huynh đều mong muốn con cái trở thành những người có giá trị.
2.18. Appeal /əˈpiːl/
Lôi cuốn, khuyến khích ai đó.
Ví dụ:.
- Các tiểu thuyết của anh ấy đang bắt đầu thu hút được đông đảo độc giả.
Tác phẩm văn học của ông ấy đã thu hút sự quan tâm của nhiều người đọc.
- Thức ăn nhanh luôn hấp dẫn với giới trẻ.
Thức ăn nhanh luôn hấp dẫn đối với giới trẻ.
2.19. Apply /əˈplaɪ/
Đăng ký: Xin, yêu cầu một công việc/hộ chiếu/thị thực.
Ví dụ:.
- Anh ta cần đăng ký một giấy phép lái xe mới.
Anh ta phải đăng ký để có được giấy phép lái xe mới.
- Tôi phải nộp đơn xin cấp hộ chiếu mới.
Tôi cần đăng ký một bộ sưu tập hộ chiếu mới.
2.20. Average /’ævəridʒ/
Trung bình là: Có một con số cụ thể cho mức trung bình là bao nhiêu.
Ví dụ:.
- Món ăn trung bình khoảng £5 mỗi người.
Chi phí ăn uống trung bình là 5 Bảng Anh cho một người.
- Kỳ nghỉ hàng năm của tôi trung bình là năm tuần một năm.
Thời gian nghỉ lễ trung bình của tôi là một năm có năm tuần.
2.21. Attest /əˈtest/
Xác nhận: Chứng minh cho một sự việc/ sự kiện gì.
Ví dụ:.
- Không có ai có thể chứng minh cho sự vô tội của cô ấy.
Không ai có thể chứng minh được cô ấy vô tội.
- Tôi có thể xác nhận về năng lượng và sáng tạo tuyệt vời của anh ta.
Tôi có thể xác nhận khả năng giàu năng lượng và trí tưởng tượng phong phú của anh ta.
2.22. Avail
Tận dụng: Sử dụng cái gì/ ai đó.
Ví dụ:.
- Bạn nên tận dụng mọi cơ hội để nâng cao kiến thức của mình.
Bạn nên tận dụng mọi dịp để cải thiện kiến thức.
- Cô ấy nghĩ rằng họ có thể tận dụng lòng tốt của tôi.
Cô ấy cho rằng có thể tận dụng lòng tốt của tôi.
2.23. Adhere /ədˈhɪr/
Adhere to có nghĩa là tuân theo, thực hiện theo điều gì đó.
Ví dụ:.
- Tất cả hành khách phải tuân thủ các quy định.
Tất cả các khách hàng đều phải tuân thủ quy định.
- Họ luôn tuân thủ cam kết của chúng tôi.
Họ luôn tôn trọng các cam kết mà họ đã đưa ra.
2.24. Khuyên bảo /əd’vaiz/.
Không khuyến khích, đồng ý với cái gì đó.
Ví dụ:.
- Chúng tôi được khuyên không nên đi bơi trong con sông.
Chúng tôi không tán thành việc tắm trong sông.
- Tôi khuyên bạn không nên từ bỏ công việc hiện tại của mình.
Tôi sẽ không đồng ý với quyết định của bạn về việc từ bỏ công việc hiện tại của mình.
2.25. Arrive.
Reach: Đến được tới một điểm đến nhất định.
Ví dụ:.
- Họ đã đến Hà Nội lúc mấy giờ?
Họ đã đến thủ đô Hà Nội vào thời điểm nào?
- Chúng tôi dự định sẽ đến Đà Lạt vào giữa trưa.
Chúng tôi sẽ tới Đà Lạt vào giữa ngày.
Arrie đã đạt được một điều gì đó (một kết quả, một thoả thuận,…).
Ví dụ:.
- Anh ta cuối cùng đã đến một quyết định mới.
Anh cuối cùng đã đưa ra một quyết định mới.
- Người đó không đạt được quyền lực.
Người đàn ông đó không thành công trong việc đạt được quyền lực.


3. Bài tập cụm động từ bắt đầu bằng chữ “A”
Bài tập số 1: Lựa chọn câu trả lời chính xác.
Bài tập thứ hai yêu cầu điền đúng giới từ vào chỗ trống.
4. Tổng kết
Đã hiểu rõ khái niệm của cụm động từ cũng như việc sử dụng một số cụm động từ bắt đầu với chữ “A” chưa? Sau khi đọc đến đây, bạn có thể áp dụng những từ cụm từ vựng đã học được vào thực tế để mang lại sự đa dạng cho cách dùng từ của mình và tăng cường kỹ năng đặt câu nhé!