Trước mặt thường được hiểu như là ở phía trước. Cụm từ này được dùng để chỉ ai đó hoặc cái gì đó đang đứng trước một vật cụ thể, họ đang đối diện với nó, phía trước nó hoặc gần phần phía trước của nó.
Câu ví dụ về trước mặt:
Cô ngồi xuống trước gương trang điểm để tự thưởng thức nét đẹp của mình.
Một vật gì đó đột ngột xuất hiện trước mặt xe tôi, và xe tôi đã va chạm vào nó.
Một chiếc ô tô cảnh sát đã được đậu trước ngôi nhà.
Từ đồng nghĩa của in front of: Before, preceding,….
In front of được sử dụng để diễn tả hành động hoặc nói về điều gì đó trước mặt người khác, bạn thực hiện hoặc nói điều đó khi họ đang có mặt.
Ví dụ:.
Họ không bao giờ tranh luận trước mặt con cái.
I don’t want you swearing in front of my kids. – Tôi không muốn bạn chửi thề trước mặt các con tôi.
Từ đồng nghĩa: Trước sự hiện diện của, trước khi, trong tầm mắt của,…
Front of có nghĩa là ở phía trước hoặc ở vị trí dẫn đầu trong một cuộc thi, cuộc đua.
Ví dụ:.
Chúng tôi thay nhau ngồi phía trước.
Cô ấy vẫn đứng phía trước, nhưng những người chạy khác đang tiến đến gần với cô ấy.
Cô ấy vẫn đang dẫn đầu.
Trước mặt là cách sử dụng.
Trước mặt là cách sử dụng.
Trong tiếng Anh, “in front of” được sử dụng để chỉ các sự kiện, hiện tượng mà bạn đang thực hiện hành động. Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng giới từ này, chúng ta có thể tham khảo các ví dụ sau đây:
Chiếc xe nhỏ vượt lên phía trước của họ.
Anh ta đỗ chiếc xe tải trước căn nhà và đi xuống đồi.
Người đứng trước anh ta đã bất tỉnh.
Bạn đã chỉ trích cô ấy trước mặt tất cả mọi người?
Vì vậy, bạn đã hôn tôi trước mặt người đó.
It was like being in front of a bonfire. – Nó giống như đang đứng trước một ngọn lửa cháy sáng.
Trước mắt tôi đậu một chiếc ô tô, một chiếc Ford đã qua sử dụng.
Người đàn ông có đôi mắt màu tím ngẩn ngơ trước mặt cô.
Trước cửa phòng bên kia hành lang, đứng hai người đàn ông với hình dáng khổng lồ.
Vào đêm Giáng sinh, chúng tôi ngồi trước bếp lửa và tuần tự đọc những câu truyện Giáng sinh.
Trong đêm Noel, chúng tôi ngồi trước ngọn lửa và thay phiên nhau đọc câu chuyện Giáng sinh.
Jonny dừng lại phía trước anh và nhìn chằm chằm.
Tôi biết rằng bạn sẽ đứng bên cạnh tôi – có thể thậm chí đứng trước mặt tôi để bảo vệ tôi.
Làm thế nào anh ta có thể làm như vậy trước mặt Jonathan… Và Jonathan đang ở đâu vậy?
Sau khi cuối cùng lên máy bay, cô và Jonathan đã may mắn có được ghế bên cửa sổ – Jonathan ngồi phía trước cô.
Cô ấy đặt cả hai trên bàn ngay trước mặt Lisa.
Tôi bất ngờ khi phát hiện ra rằng chiếc xe mà Howie được mượn không còn đậu trước cửa nhà anh ấy nữa.
Cô nhanh chóng quay mắt đi, lo sợ trước ánh mắt xanh lam chói lóa, và quỳ xuống trước mặt Darian, kéo tay anh ta ra khỏi khuôn mặt để nhìn thấy vết thương.
Một lần anh ta trở về sau một chuyến du lịch dưới đó và cảm thấy tức giận vì chú Fabrice đã coi anh ta như một kẻ ngốc trước mặt khách hàng.
Có thể cả hai sẽ suy nghĩ về điều đó trước khi họ tấn công nhau lần sau – đặc biệt là trước mặt con cái.
Ở phía trước có nghĩa là ở vị trí đầu và nó tương đương với “in front of”. Thường được sử dụng để chỉ vị trí của chúng ta so với các vị trí khác. Điều này thường xảy ra ở một điểm vào như cửa ra vào hoặc gần hành động.
Họ đứng ở phía trước của đám đông.
Ở phía trước ngôi nhà
Nghĩa của “Behind” là gì?
Phía sau trong tiếng Anh thường được hiểu là “Behind”. “Behind” thường được sử dụng để chỉ vị trí của một đối tượng, người nào đó ở phía sau của một đối tượng hoặc vật gì đó.
Ví dụ:.
Hãy đóng cửa phía sau bạn.
Nhà kho đặt phía sau cửa hàng.
Bức thư đã rơi phía sau bàn làm việc.
Cô ấy chạy đi và ẩn mình sau một cái cây.
Mặt trời hiện ra từ sau những đám mây.
Cũng có thể sử dụng từ “đằng sau” để miêu tả một ai đó, một cái gì đó chậm hơn hoặc kém thành công hơn người khác hoặc vật khác.
Ví dụ:.
Đội của chúng ta đang thua đội chiến thắng 3 điểm.
Công trình xây dựng đã bị trì hoãn so với tiến độ dự kiến.
Nghĩa của “Next to” là gì?
Next to thường được hiểu là gần, sát cạnh hoặc tiếp giáp với ai đó, cái gì đó.
Ngoài cuộc đấu tranh, sự suy giảm về kinh tế là vấn đề quan trọng nhất trong chiến dịch.
Chúng tôi ngồi bên cạnh nhau.
Môn thể thao ưa thích của tôi sau khi trượt tuyết là trượt băng.
Con ngựa đứng thứ hai tính từ cuối cùng trong cuộc đua.
Dưới đây là tổng hợp thông tin cơ bản về ý nghĩa và cách sử dụng của cụm từ “in front of”. Chúng tôi hy vọng rằng qua bài viết này, các bạn sẽ có hiểu biết sâu hơn về ý nghĩa của “in front of” và các giới từ tương tự.
Khoa Quan hệ công chúng và Quảng cáo, thuộc Học viện Báo chí và Tuyên Truyền . Bài viết được tham vấn bởi Tiến sĩ Đinh Thị Thuý Hằng - Phó Giám Đốc Trung tâm đào tạo của Hội nhà báo Việt Nam, đồng thời là cố vấn cao cấp dự án đào tạo nâng cao báo chí Việt Nam – Thụy Điển.