Nếu bạn là người yêu thích khoa học, lịch sử hoặc địa lý, chắc hẳn bạn đã nhiều lần nghe đến cụm từ “On The Verge Of”. Vậy cụm từ này có nghĩa là gì, nó được sử dụng để làm gì và nó khác với các cụm từ liên quan như thế nào? Hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu để giải quyết tất cả những vấn đề này nhé!
On The Verge Of là gì?
“On the verge of” là một cụm từ tiếng Anh, được dùng để diễn tả việc một sự kiện hoặc tình huống sắp xảy ra hoặc xảy ra rất gần. Nó thường được sử dụng để chỉ sự sắp đến của một biến cố, một thay đổi quan trọng hoặc một trạng thái mới. Cụm từ này cũng có thể ám chỉ một trạng thái gần như xảy ra nhưng vẫn còn ở giữa trạng thái cũ và trạng thái mới.
Ví dụ:
- She was on the verge of tears, but managed to hold them back. (Cô ấy sắp rơi vào trạng thái khóc, nhưng đã kiềm nén được.)
- The company is on the verge of bankruptcy. (Công ty đang gặp nguy cơ phá sản.)
- He was on the verge of discovering a breakthrough in his research. (Anh ấy sắp khám phá ra một khám phá quan trọng trong nghiên cứu của mình.)
- The team is on the verge of winning the championship. (Đội đang sắp giành chiến thắng trong giải vô địch.)
Cách dùng On The Verge Of và cấu trúc trong tiếng anh:
Một cấu trúc được phát âm là / ɒn / / ðə / / vɜːdʒ / / əv / được gọi là “Trên bờ giới”. Đây là từ verge, có nghĩa là ranh giới hoặc biên giới của một vật thể. Từ này chỉ vị trí, giới hạn của một vật trong không gian hoặc thời gian. Nó thể hiện ý nghĩa bóng về sự gần gũi và trải nghiệm.
Bạn đang đọc: Ý nghĩa của cụm từ ”On the verge of”.
Nếu chúng ta đang ở rìa của điều gì đó hoặc chuẩn bị làm gì đó, theo định nghĩa tiếng Anh, chúng ta rất gần trải nghiệm điều đó.
Thường hiện diện sau động từ tobe làm vị ngữ trong câu là -on the brink of. Tiếp theo sẽ là danh từ hoặc V-ing như sắp chết, thành công, thảm họa, thất bại, khóc…
Một ví dụ bằng tiếng Anh về trên bờ vực của.
Dưới đây là vài ví dụ để chúng ta có thể hiểu rõ hơn:
P>.
- Linda phải tiếp tục. Cô ấy đang trên đà đạt được thành công.
- Linda phải tiếp tục. Cô đang rất gần với mục tiêu thành công.
- Bắc Hàn và Nam Hàn đang đối diện với nguy cơ xung đột hạt nhân.
- Bắc Triều Tiên và Hàn Quốc đang đối diện với nguy cơ xung đột hạt nhân.
- Đến đây, việc bảo vệ tê giác khỏi sự săn bắt của con người là điều cần thiết, vì chúng đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng.
- Loài tê giác đang bị đẩy đến bờ vực tuyệt chủng. Chúng ta phải bảo vệ chúng khỏi sự săn bắt của con người.
- Một trong số các loài đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng cao nhất là rùa biển, bởi những hành động của con người, và chúng ta cần thực hiện các biện pháp đặc biệt để bảo vệ loài này.
- Bởi sự hoạt động của chúng, rùa biển được coi là một trong số các loài đang bị đe dọa nghiêm trọng. Chúng ta, những con người, cần thực hiện các giải pháp đặc biệt để bảo vệ chúng.
- Linda đã rơi nước mắt vì chú chó của cô ấy đang tiệt điểm. Họ đã cùng nhau trải qua sáu năm.
- Linda rơi lệ khi thấy chú chó của cô đang ở trong tình trạng nguy kịch. Hai người đã cùng nhau chia sẻ thời gian trong suốt sáu năm qua.
- Công ty Vàng đang đối diện với nguy cơ phá sản.
- Công ty Golden đang đối mặt với nguy cơ phá sản.
- Tony và vợ đang chuẩn bị ly dị vì đã có mối quan hệ bên ngoài với người yêu cũ.
- Tony hiện đang đối mặt với những trở ngại khi muốn chia tay vợ và người yêu cũ của cô ấy vì đã có mối quan hệ bất chính.
- John định nói điều gì đó không hay nhưng anh ấy đã dừng lại vì nhận ra điều đó thật ác ý.
- John có ý định phỉ báng, nhưng anh đã ngưng lại khi nhận ra điều đó thật độc ác.
Ngoài những hình ảnh minh họa bằng tiếng Anh.
Một số cụm từ tiếng Anh khác tương tự như On the verge of:
Có một vài cụm từ khác được sử dụng để diễn tả tương lai gần, ngoài “On the verge of”. Chúng ta có:
Cụm từ.
Nghĩa.
Ví dụ.
Sắp được phát hành.
Tôi sẽ tiến hành một hành động nào đó.
- Nếu tôi nói rằng Julia đã lừa dối suốt thời gian, anh ta sẽ sắp tấn công tôi.
- Khi tôi nói Julia đang lừa dối anh ấy, anh ta ngay lập tức trông như muốn tấn công tôi.
Sắp thực hiện một việc gì đó.
Tôi chuẩn bị thực hiện một nhiệm vụ nào đó.
- Cha tôi sẽ sớm nghỉ việc và quay trở về quê hương.
- Cha tôi đã về hưu và sắp trở về quê nhà.
Một công việc đang chuẩn bị được thực hiện.
Trong hoàn cảnh không ổn định của quốc gia, chúng ta cần luôn sẵn sàng đương đầu với bất kỳ trở ngại nào.
- Hiện nay, đất nước ta đang đối mặt với khả năng gặp phải sự cố giữa các bên, vì thế chúng ta phải luôn sẵn lòng chiến đấu.
Thực hiện việc gì đó ngay tức thì.
Sớm là việc cần phải thực hiện.
- Maria sẽ liên lạc với bạn ngay khi cô hoàn thành bài tập về nhà qua điện thoại.
- Maria sẽ liên lạc lại với bạn sau khi cô ấy hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Một điều gì đó đang chuẩn bị được thực hiện.
Đối với / sẽ có.
- Đất đang gặp nguy hiểm vì thiếu nước. Chúng tôi cần phải trồng cây ở những vùng khác.
- Vùng đất này sẽ gặp hiện tượng thiếu nước. Chúng ta cần phải trồng cây ở vị trí khác.
Nhanh.
Nhanh.
- Đã khuya, vì thế tôi cho rằng chúng ta nên quay về nhà.
- Đêm sắp tới gần rồi và tôi nghĩ chúng ta nên trở về nhà.
Sắp hết.
Đã đóng lại.
- Sắp tới giờ rồi. Harry phải đi đến Dong.
- Sắp tới thời điểm phải ra đi. Hãy nhanh chóng chuẩn bị.
Hình ảnh mô tả cụm từ ”On the edge” trong tiếng Anh.
Tổng hợp các quan điểm đã được trình bày ở phần đầu bài. Kiến thức của chúng tôi về cấu trúc ngôn ngữ Anh đã được trình bày. Chúng tôi mong muốn được giải đáp hoàn toàn những thắc mắc mà chúng tôi đã đề cập ở phần đầu. Hãy cùng tienganh đón đọc bài học thú vị tiếp theo.
- Aromatherapy là gì? Những cách sử dụng của phương pháp điều trị bằng hương thơm trong cuộc sống.
- Ma là thế nào? Hình dạng của ma như thế nào? | Ma trong nước hay ma đã qua đời do chết đuối | trên trang Tamlinh.Org.