Để tìm thương, chúng ta cần biết số bị chia và số chia là gì. Hãy giúp con nhận biết và tìm hiểu về các khái niệm này cùng với Apanda. Trong bài học Toán lớp 2, chúng ta sẽ được làm quen với phép chia và các khái niệm mới như Số bị chia, Số chia và Thương.
Trong bài học này, phụ huynh xin hãy hỗ trợ con để thuần thục những kiến thức sau đây:
Cha mẹ thử thách con với câu đố sau đây:
Lớp học có 15 bạn. Cô giáo cho các bạn ngồi vào 3 chiếc bàn. Hỏi mỗi chiếc bàn có mấy bạn?


Xem thêm.
2. SÁCH KẾT NỐI – Tập 2: Bài tập trang 18, 19, 20 – Số bị chia Số chia Thương
Bài 1 trang 18 – Hoạt động
Cách thức giải quyết:
Trong phép chia đầu tiên, chúng ta có số bị chia là 12, số chia là 2 và kết quả là 6 khi tính 12 : 2 = 6.
(Chú ý: Phép chia 12 cho 2 cũng có thể được gọi là thương).
Học sinh thực hiện như vậy với các phép chia khác.
Lời giải:.
Bài 2 trang 18 – Hoạt động
Cách thức giải quyết:
A).
Chúng ta thực hiện phép tính phân số 2/10 để xác định số hộp bánh. Tiếp theo, chia tổng số chiếc bánh trong tất cả các hộp cho số lượng hộp bánh để tìm ra số chiếc bánh trung bình trong mỗi hộp.
Chúng ta có thể thực hiện phép chia 6 cho 2 để giải bài toán 3. Để tìm số que tính trong mỗi nhóm, chúng ta có thể chia tổng số que tính cho số nhóm.
Trong bảng tính toán, chúng ta cần nhập số bị chia, số chia và kết quả của 2 phép chia còn lại dựa trên phép chia 10 : 2 = 5, với 10 là số bị chia, 2 là số chia và 5 là kết quả của phép chia.
Lời giải:.
A).
B).
Bài 1 trang 19 – Luyện tập
Cách thức giải quyết:
Phép nhân: Tính toán kết quả của phép nhân bằng cách sử dụng bảng nhân 2 và bảng nhân 5 đã được học.
Bảng phép chia: Từ bảng phép nhân suy ra bảng phép chia tương ứng và điền kết quả vào.
Những cột còn lại: Nhập số bị chia, số chia và kết quả thương cho mỗi phép chia tương ứng.
Lời giải:.
Bài 2 trang 19 – Luyện tập
Cách thức giải quyết:
Lời giải:.
A). Số bị chia là 10, số chia là 2, vậy thương là 10 : 2 = 5.
B). Số bị chia là 8, số chia là 2, vậy thương là 8 : 2 = 4.
C) Với số bị chia là 10 và số chia là 5, kết quả thương là 2 khi chia.
Bài 3 trang 20 – Luyện tập
Cách thức giải quyết:
A). Từ 3 số đã cho ta viết phép nhân 2 × 3 = 6, từ đó ta lập được 2 phép chia tương ứng.
B). Dựa vào câu a ta điền số bị chia, số chia, thương tương ứng với mỗi phép nhân vào ô trống trong bảng.
Lời giải:.
Bài 4 trang 20 – Luyện tập
Cách thức giải quyết:
Lời giải:.
Từ các số bị chia, số chia và kết quả thương, chúng ta có thể tạo ra các phép chia như sau:
10 chia 2 bằng 5, 15 chia 5 bằng 3.
3. SÁCH CÁNH DIỀU – Tập 2: Bài tập trang 24 – Số bị chia Số chia Thương
Bài 1 trang 24 – Hoạt động
Cách thức giải quyết:
Lời giải:.
Bài 2 trang 24 – Hoạt động
Cách thức giải quyết:
Lời giải:.
A). Số bị chia là 8, số chia là 2, thương là 8 : 2 = 4
B). Số bị chia là 20, số chia là 5, thương là 20 chia 5 bằng 4.
Do đó, cả hai phép chia đều có kết quả là 4.
Bài 3 trang 24 – Hoạt động
Cách thức giải quyết:
Lời giải:.
Các phép toán bao gồm:
20 chia 5 bằng 4.
Năm nhân hai bằng mười.
4. SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO – Tập 2: Bài tập trang 22 – Số bị chia Số chia Thương
Bài 1 trang 22 – Hoạt động
Cách thức giải quyết:
Lời giải:.
*) Trong phép chia 10 cho 2 bằng 5 ta có:
Số bị chia là 10.
Số chia là 2.
Số năm là kết quả của phép chia 10 cho 2.
Khi thực hiện phép chia 24 cho 4, chúng ta thu được kết quả là 6.
Số bị chia là 24.
Số chia là 4.
Sáu được chia; Số hai mươi bốn chia cho bốn cũng là thương.
Bài 2 trang 22 – Hoạt động
Cách thức giải quyết:
Viết công thức phép chia dựa trên bảng xác định Số bị chia, Số chia và Thương của mỗi lần chia.
Số được chia : Số chia = Kết quả.
Lời giải:.
18 là số bị chia, 2 là số chia và 9 là thương, ta có phép chia: 18 : 2 = 9.
24 là số bị chia, 6 là số chia và 4 là thương, ta có phép chia 24 : 6 = 4.
Bài 3 trang 22 – Hoạt động
Cách thức giải quyết:
Liệt kê các yếu tố trong phép chia.
Lời giải:.
Học sinh được phân đôi để tham gia trò chơi.
Thường xuyên cập nhật Apanda để tìm hiểu nhiều bài học hấp dẫn và có ích khác trong chương trình lớp ba nhé! Đừng quên thu thập kiến thức và bài tập về phép chia Số bị chia Số chia Thương ở đây. Cha mẹ và các con.