Thuật ngữ là gì? Nêu ví dụ (Ngữ Văn 9)
Định nghĩa của thuật ngữ trong môn ngữ văn cấp 2 lớp 9 là gì? Hãy đưa ra một số ví dụ để làm rõ hơn. Để hiểu bài học về thuật ngữ ngày hôm nay, xin vui lòng xem thêm ở phía dưới.
Thuật ngữ là gì?
Khái niệm thuật ngữ
Trong sách giáo khoa ngữ văn lớp 9, định nghĩa thuật ngữ được đề cập khá rõ ràng. Thuật ngữ là những từ vựng biểu thị các khái niệm trong một số lĩnh vực như khoa học, công nghệ. Nó cũng là các thuật ngữ đặc trưng riêng và không thể thiếu trong lĩnh vực khoa học, công nghệ.
Ví dụ:..
Trong lĩnh vực Vật Lý, các thuật ngữ như Lực, trọng lực và Lực ma sát được định nghĩa như thế nào?
Các thuật ngữ trong lĩnh vực địa lý như: Erosion, Population, Structure…
Đặc điểm của thuật ngữ
Thuật ngữ có nhiều đặc trưng độc đáo mà các học sinh cần hiểu rõ.
Thuật ngữ hiếm khi được dùng, chúng cũng không phổ biến.
– Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị cho 1 khái niệm và mỗi khái niệm chỉ diễn tả cho 1 thuật ngữ.
Các thuật ngữ được sử dụng trên toàn cầu và không bị thay đổi trong các ngôn ngữ khác nhau.
Khác với những từ khác, thuật ngữ không chứa cảm xúc.
Xây dựng thuật ngữ thế nào?
Trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, các thuật ngữ đều tuân theo những quy định riêng để đảm bảo tính chính xác và duy nhất.
Khái niệm độc nhất sẽ được thể hiện bằng một thuật ngữ duy nhất, vì thế sẽ không có sự tương đồng hay đa nghĩa. Độ chính xác là điều được yêu cầu.
Những thuật ngữ có tầm quốc tế, có thể được áp dụng tại mọi nơi trên toàn cầu.
Đánh giá cấu trúc hệ thống:
Mỗi khái niệm tương ứng với một thuật ngữ và liên quan đến các thuật ngữ khác.
Bố cục: Phải có cấu trúc đầy đủ (ví dụ như định dạng từ loại và dấu câu đúng quy định).
Các lưu ý:
Có sự sử dụng từ ngữ phổ thông và có thể thay đổi nghĩa tùy vào bối cảnh, mặc dù mang tính chuyên môn và khoa học, nhưng vẫn thuộc hệ thống ngôn ngữ chung.
Có những thuật ngữ được sử dụng phổ biến và rộng rãi, dù thường chỉ áp dụng trong các lĩnh vực chuyên biệt. Thêm vào đó, cũng có những từ phổ thông được ứng dụng thường xuyên trở thành thuật ngữ.
Ví dụ:..
Các thuật ngữ liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin như máy tính hay mạng internet đang được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày.
Được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày, các thuật ngữ trong lĩnh vực hóa học như nước, muối và không khí.
Một thuật ngữ không chỉ được áp dụng trong một lĩnh vực cụ thể, mà còn có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Điều đó cho phép sử dụng thuật ngữ từ một lĩnh vực khác để định nghĩa lại.
Ví dụ:.. Vi-rút là thuật ngữ dùng trong ngành sinh học chỉ một dạng cá thể sống gây bệnh. Ngoài ra nó còn được dùng trong tin học chỉ những chương trình hay mã đoạn lây nhiễm từ ổ, file…
Chú ý khi sử dụng thuật ngữ cần thực hiện đúng và đầy đủ, phải hiểu rõ từng khái niệm trong từng lĩnh vực để tránh sự nhầm lẫn và khó hiểu.
Các ví dụ về thuật ngữ
Có một số ví dụ về các thuật ngữ có thể được tìm thấy trong sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, và học sinh có thể tìm kiếm thêm nhiều hơn.
Đặt tên cho đối tượng hoặc sự việc bằng tên của đối tượng hoặc sự việc khác được mô tả là biểu tượng. Liên hệ hoặc tương đồng giữa chúng được sử dụng để tăng cường sự diễn đạt và truyền tải cảm xúc tốt hơn.
=> Hoán đổi là thuật ngữ được sử dụng trong môn Ngữ Văn.
Các chất hóa học có khả năng tan trong nước được gọi là axit. Axit có đặc điểm là có vị chua và được thể hiện bằng công thức tổng quát HxA.
Thuật ngữ Axit trong lĩnh vực Hóa học.
Tập hợp các số thực gồm các giá trị không thể biểu diễn dưới dạng phân số cùng với tập hợp các giá trị có thể biểu diễn dưới dạng phân số.
Số thực là thuật ngữ trong lĩnh vực toán học.
Xentimét là một đơn vị đo khoảng cách phổ biến, tương đương với 1/100 mét.
Xentimet là thuật ngữ trong lĩnh vực toán học.
…Hãy nhớ tìm kiếm thêm nhiều ví dụ khác để tham khảo.
Luyện tập
LT1: Tìm các thuật ngữ và sắp xếp vào các lĩnh vực cụ thể:
Trong lãnh vực văn học, có thể kể đến cốt truyện, từ lóng, từ thốt nốt, hay ám chỉ…
Trong lĩnh vực sinh học, ta có di truyền, biến đổi, và đột biến gen…
Trong lĩnh vực địa lý, chúng ta có thể nghiên cứu về dân số, xâm thực và bức xạ mặt trời.
Trong lĩnh vực Toán học, có các thuật ngữ như phương trình, góc phân giác, tam giác đều….
Trong lĩnh vực Vật lý: Có những thuật ngữ như Am-pe kế, lực Ác-si-mét, Tốc độ, Gia tốc…
LT2: Tìm kiếm các thuật ngữ tương tự hoặc sử dụng trực tiếp thuật ngữ được sử dụng ở nước ngoài.
Thuật ngữ mô phỏng từ nước ngoài:
Sofeware: ứng dụng máy tính => trong ngành công nghệ thông tin.
Hậu tố: Sufixe => trong lĩnh vực Văn học.
Siêu âm: Phương pháp siêu âm được sử dụng trong lĩnh vực y học.
Các thuật ngữ vay mượn từ quốc tế bao gồm calci, sulfure (trong lĩnh vực hóa học); Calxium, axit amin (trong lĩnh vực sinh học)….
Học sinh lớp 9 mới nhận được thông tin từ Loigiaihay Net về thuật ngữ, bao gồm đặc điểm và minh họa dễ hiểu. Nếu ai chưa hiểu hoặc có câu hỏi, vui lòng để lại bình luận để được giải đáp.