Số hợp lý đề cập đến gì? Chỉ cần xem 5 phút là bạn sẽ hiểu ngay.
Nếu ta giải quyết tỉ lệ này, ta sẽ nhận được ví dụ với một tỉ lệ là 4/5 Và. khẳng định tỉ lệ là 20/25 = 4/5.
20/25 = bốn phần năm.
20 nhân 5 bằng 25 nhân 4.
Trăm bằng trăm.
Có thể xác định tỷ lệ giữa hai đại lượng a Và. b (trong đó b khác 0) bằng cách biểu diễn chúng dưới dạng a:b. Ví dụ, khi tỷ lệ là 2 đến 4, ta có thể viết lại thành 2:4 = 1:2, được gọi là tuyên bố tương xứng. Tỷ trọng có thể được sử dụng trực tiếp để tính toán tỷ lệ tỷ trọng.
Tỷ lệ Và. Tỷ lệ trong Toán học là gì?
Trong phần này, đề cập đến định nghĩa của tỷ lệ Và. tỷ trọng. Cả hai khái niệm đều rất quan trọng trong lĩnh vực Toán học. Thêm Và.o đó, trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta có thể thấy rất nhiều ví dụ như tốc độ (khoảng cách / thời gian) hoặc giá (rupee / mét) của vật liệu, v.V. Trong các trường hợp này, khái niệm về tỷ lệ đóng một vai trò quan trọng.
Một đẳng thức cho biết rằng hai tỷ lệ đã cho là bằng nhau được gọi là tỷ lệ. Ví dụ, khi đi xe lửa, thời gian để đi 100km trong một giờ tương đương với thời gian đi 500km trong 5 giờ, có nghĩa là 100km / giờ = 500km / 5 giờ.
Hãy cùng nhau tìm hiểu về khái niệm tỉ lệ Và. tỉ lệ lần lượt trong môn Toán nhé.
Định nghĩa về Tỷ lệ
Sử dụng phương pháp chia để so sánh hai đại lượng là một cách rất hiệu quả trong một số trường hợp. Tỉ số là một cách đơn giản để so sánh hai đại lượng cùng loại Và. cho chúng ta biết một đại lượng bằng bao nhiêu lần đại lượng kia. Tỷ lệ là một số được sử dụng để biểu thị một đại lượng nhỏ hơn của các đại lượng khác một cách đơn giản.
Chúng ta dùng tỉ lệ để đối chiếu hai thứ Và. chỉ có thể đối chiếu hai số trong một tỉ lệ khi chúng có cùng đơn vị. Dấu ‘:’ được dùng để thể hiện tỉ lệ.
Thường thì chúng ta sử dụng phân số để diễn tả tỷ lệ trong cuộc sống hàng ngày, như là ví dụ 2/5 hay so sánh các giá trị với nhau.
Những địa điểm quan trọng cần ghi nhớ là:
Định nghĩa về Tỷ lệ
Tỉ lệ là một công thức cho biết hai phân số hoặc tỷ số bằng nhau. Nếu hai tập hợp số có tỉ số tăng hoặc giảm cùng một mức độ, thì đó được gọi là tỉ lệ thuận theo định nghĩa.
Tương đương với việc lái xe với tốc độ 100km/giờ là việc đi xe lửa trong 5 giờ để đi được quãng đường 500km.
Các mặt của một đồng xu được cho là có tỷ lệ như nhau. Khi hai tỷ lệ đồng giá, thì chúng được gọi là tỷ lệ thuận, có nghĩa là so sánh hai tỷ lệ. Ký hiệu để biểu thị tỷ lệ là ‘::’ hoặc ‘=’.
Tỷ lệ tiếp tục
Xem hai tỉ số là a:b Và. c:d.
Chuyển giá trị trung bình thành một số duy nhất để tìm tỷ lệ liên tục cho hai số hạng tỷ lệ đã cho. Tóm lại, kết quả sẽ là bội số chung nhỏ nhất của hai số hạng đó. Sau đó,
Với tỷ lệ đã được cung cấp, LCM của b Và. c sẽ là bc.
Như vậy, bằng cách nhân số thứ nhất với hệ số c Và. số thứ hai với hệ số b, chúng ta có thể tính được kết quả.
Tỷ lệ giữa số ca đầu tiên Và. số ca thứ hai là bc.
Tỷ số thứ hai là bc chia bd.
Vì vậy, hệ số tỷ trọng vẫn có thể được biểu diễn theo dạng ca: bc: bd.
Công thức Tỷ lệ Và. Tỷ lệ
Hiện nay, chúng ta sẽ cùng khám phá về Toán tỉ lệ Và. công thức tỉ lệ thuận tại đây.
Công thức tỷ lệ
Được thay đổi cấu trúc: Định nghĩa về tỷ số là khi ta cần tìm tỷ số của hai đại lượng (hoặc hai số hoặc hai thực thể) khi chúng ta có sẵn hai đại lượng này.
A chia b được ký hiệu là a/b.
Trong đó a Và. b có thể là hai tham số khác nhau.
Thuật ngữ ban đầu hoặc điều kiện là “a”, Và. thuật ngữ kế tiếp hoặc kết quả là “b” được đặt tên ở đây.
Được biểu thị bằng tỷ lệ 4:9, trong đó 4 là tiền đề Và. 9 là hậu quả, ví dụ như vậy.
Không có tác động đến tỷ lệ nếu chúng ta nhân Và. chia mỗi thành phần của tỷ lệ với cùng một giá trị (khác 0).
Ví dụ: 4 so với 9 bằng với 8 so với 18 Và. bằng với 12 so với 27.
Công thức Tỷ lệ
Giả sử theo tỷ lệ, hai tỷ lệ a:b Và. c:d. Hai thuật ngữ b Và. c được gọi là thuật ngữ ý nghĩa, trong khi a Và. d được gọi là thuật ngữ cực đại hoặc cực tiểu. Bây giờ chúng ta hãy xem xét.
A chia b bằng c chia d hoặc a tương đương bằng c theo tỉ lệ d.
Cần xem xét thêm một ví dụ khác về học sinh trong lớp học. Ban đầu, tỷ lệ số lượng học sinh nữ Và. nam là 3:5 Và. sau đó là 4:8. Tỷ lệ này có thể được biểu diễn lại.
3 tương đương với 5 như 4 tương đương với 8 hoặc phân số 3/5 bằng phân số 4/8.
Ở đây, 3 Và. 8 được xem là giá trị tối đa Và. tối thiểu, trong khi 5 Và. 4 được coi là các giá trị trung bình.
Khi thực hiện phép nhân hoặc chia mỗi số trong phép tính với một số khác không, tỷ lệ giá trị sẽ không thay đổi. Điều này cần được chú ý.
Các tính chất quan trọng của tỷ trọng
Bên dưới là những đặc tính quan trọng của khối lượng riêng:
Sự khác biệt giữa tỷ lệ Và. tỷ trọng
Để hiểu về khái niệm này, hãy xem sự khác biệt giữa độ dày Và. tần suất.
S.Không | Tỉ lệ | Tỷ trọng |
1 | Tỉ số được dùng để so sánh kích thước của hai vật có cùng đơn vị | Tỷ lệ được sử dụng để thể hiện mối quan hệ của hai tỷ lệ |
2 | Nó được diễn đạt bằng dấu hai chấm (:), gạch chéo (/) | Nó được thể hiện bằng dấu hai chấm (: 🙂 hoặc bằng ký hiệu (=) |
3 | Nó là một biểu thức | Nó là một phương trình |
4 | Từ khóa để xác định tỷ lệ trong một vấn đề là “cho mọi” | Từ khóa để xác định tỷ trọng trong một vấn đề là “ngoài” |
Tỷ lệ thứ tư, thứ ba Và. trung bình
Trong trường hợp a: b = c: d, thì:
So sánh các tỷ lệ
Nếu (a: b) lớn hơn (c: d) thì tương đương với (a / b lớn hơn c / d).
Tổng tỉ lệ của (a: b), (c: d), (e: f) là (ace: bdf).
Tỷ lệ trùng lặp
Nếu a chia b được biểu diễn dưới dạng tỷ lệ, thì:
Thủ thuật Tỷ lệ Và. Tỷ lệ
Một Và.i nguyên tắc Và. kinh nghiệm để giải quyết các khó khăn liên quan đến tỷ lệ Và. phần trăm sẽ được trình bày ở đây.
Các câu hỏi đã được giải quyết
Câu hỏi 1: Có thể xem tỷ lệ 4:5 Và. 8:10 là cùng một tỷ lệ không?
Giải pháp:.
4 chia 5 bằng 4/5, tương đương với 0,8 Và. 8 chia 10 bằng 8/10, cũng tương đương với 0,8.
Vì cả hai tỷ lệ bằng nhau nên chúng được xem là tỷ lệ cùng nhau.
Câu 2: Hai tỉ lệ 8:10 Và. 7:10 có cùng tỷ lệ không?
Giải pháp:.
8:10 tương đương với 0,8 Và. 7:10 tương đương với 0,7.
Do hai tỷ lệ không đồng đều nên chúng không phù hợp nhau.
Câu 3: Với tỉ số là-.
A chia b theo tỷ lệ 2:3.
B chia c theo tỷ lệ 5:2.
Tỷ lệ c:d là 1:4.
Tìm giá trị của a, b Và. c.
Giải pháp:.
Nhân số thứ nhất với 5, số thứ hai với 3 Và. số thứ ba với 6, chúng ta sẽ có.
A Và. b có tỷ lệ 10:15.
B chia cho c theo tỉ lệ 15:6.
Tỷ lệ cách nhau giữa c Và. d là 6:24.
Trong tỷ lệ trên, tất cả các thành phần trung bình đều giống nhau, vì vậy.
A, b, c, d lần lượt bằng 10, 15, 6, 24 theo tỉ lệ.
Các vấn đề từ ngữ
Câu 4: Tìm tỉ số giữa số học sinh nữ Và. số học sinh nam trong tổng số học sinh của một lớp, với số học sinh nam là năm Và. số học sinh nữ là ba.
Trong số các em nhỏ, tỷ lệ giữa bé trai Và. bé gái là 5:3 (Boys: Girls). Tỷ lệ này cũng có thể được biểu diễn dưới dạng thập phân là 0.6.
Phần 5: Hai số có tỉ lệ 2:3. Nếu tổng của chúng là 60, hãy tìm giá trị của hai số đó.
Giải: Giả sử hai số bất kỳ có tỉ số là 2/3.
Cung cấp hai số là 2x Và. 3x.
Dựa trên câu hỏi cho trước, tổng của hai con số này là 60.
Do đó, tổng của 2x Và. 3x là 60.
Giá trị của x khi nhân với 5 bằng 60.
Giá trị của biến x là 12.
Vì vậy, hai con số là;.
2 lần x bằng 2 nhân 12 bằng 24.
Và.
3 nhân x bằng 3 nhân 12 là 36.
24 Và. 36 là các số bắt buộc.
Câu hỏi thường gặp – Câu hỏi thường gặp
Tỷ lệ là gì với một ví dụ?
Tỷ lệ là một biểu thức toán học được viết dưới dạng a: b, trong đó a Và. b là bất kỳ số nguyên nào. Nó thể hiện một phân số. Ví dụ. 2: 3 = ⅔.
Một tỷ lệ với ví dụ là gì?
Tuyên bố rằng hai hoặc nhiều tỷ lệ có giá trị bằng nhau, ví dụ như ⅔ = 4/6 = 6/9, được gọi là tỷ lệ.
Làm thế nào để giải quyết tỷ lệ với các ví dụ?
Nếu a: b :: c: d là một tỷ lệ tỉ lệ thuận thì;
A chia b bằng c chia d.
Bc = ad.
Ví dụ: Nếu ⅔ = 4/6 thì.
2 nhân 6 bằng 3 nhân 4.
Số 12 bằng với số 12.
Các tỷ lệ cơ bản là gì?
Một cách thức đánh giá giữa hai giá trị hoặc số nguyên như a: b hoặc a và b hoặc a chia b trong trường hợp b khác 0 được gọi là tỉ lệ.
Khái niệm về tỷ lệ là gì?
Đối chiếu hai số liệu bằng khái niệm tỷ lệ, trong đó tỷ lệ đưa ra một phương trình cho biết sự tương đồng giữa hai tỷ lệ.